Khi phân tích thủy ngân oxit , người ta thấy cứ 108 phần khối lượng oxit thì có 100 phần khối lượng thủy ngân. Tính hóa trị của thủy ngân trong hợp chất này
18. Khi phân tích thủy ngân oxit người ta thấy cứ 108 phần khối lương oxit thì có 100 phần khối lượng thủy ngân. Tính hóa trị của thủy ngân trong trường hợp này.
Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng phân hủy thủy ngân oxit như sau:
HgO ----> Hg + O2
a) Tính thể tích khí O2 (đktc) sinh ra khi có 0,1 mol HgO phân hủy.
b) Tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi có 43,4 gam HgO phân hủy.
c) Tính khối lượng thủy ngân oxit đã phân hủy khi có 14,07 gam thủy ngân sinh ra.
Bài 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa axit clohidric tác dụng với kẽm theo sơ đồ sau:
Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2
Biết rằng, sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hidro H2, hãy tính:
a) Khối lượng kẽm Zn đã phản ứng.
b) Khối lượng axit clohidric HCl đã phản ứng.
Bài 1:
\(PTHH:2HgO\underrightarrow{Phân.hủy}2Hg+O_2\\ á,Theo.PTHH:n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HgO}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(b,n_{HgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{43,4}{217}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Hg}=n_{HgO}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Hg}=n.M=0,2.201=40,2\left(g\right)\)
\(c,n_{Hg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,07}{201}=0,07\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{HgO}=n_{Hg}=0,07\left(mol\right)\\ m_{HgO}=n.M=0,07.217=15,19\left(g\right)\)
Câu 2:
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Theo.PTHH:n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Zn}=n.M=0,3.65=19,5\left(g\right)\\ b,Theo.PTHH:n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
Ở nhiệt độ cao , thủy ngân oxit HgO bị phân hủy cho thủy ngân Hg và khí O2 theo phản ứng : 2HgO-) 2hg + O2
a)Tính khối lượng oxit thu được nếu có 0,15mol HgO bị phân hủy
2HgO -t--> 2Hg + O2
0,15-------------->0,75 (mol)
=> mO2 = 0,75 . 32 = 24 (g)
Ở nhiệt độ 00C bình thủy tinh chứa được khối lượng m0 thủy ngân. Khi nhiệt độ là t1 thì bình chứa được khối lượng m1 thủy ngân. Ở cả hai trường hợp thủy ngân có cùng nhiệt độ với bình. Biết hệ số nở khối của thủy ngân là β.Biểu thức tính hệ số nở dài α của thủy tinh là:
A. α = m 1 1 - β t 1 - m 0 3 m 0 t 1
B. α = m 1 1 + β t 1 - m 0 3 m 0 t 1
C. α = m 1 1 - β t 1 + m 0 3 m 0 t 1
D. α = m 1 1 + β t 1 - m 0 2 m 0 t 1
Gọi:
+ V0: thể tích của m0(kg) thủy ngân và của bình thủy tinh ở nhiệt độ 00C
+ V2: thể tích của bình thủy tinh ở nhiệt độ t1
+ V1: thể tích của m1(kg) thủy ngân ở nhiệt độ 00C
+ V2′: thể tích của m1 (kg) thủy ngân ở nhiệt độ t1
+ ρ: khối lượng riêng của thủy ngân.
Ta có:
Ta có: V 2 = V 2 ' (3)
Thay (1) và (2) vào (3), ta được:
Đáp án: B
khử 43,4g thủy ngân(II) oxit bằng khí hiđro
a) tính khối lượng thủy ngân thu được
b) tính số mol và thể tích khsi hidro(đktc) cần dùng
\(n_{HgO}=\dfrac{43,4}{217}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: HgO + H2 --to--> Hg + H2O
0,2 0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Hg}=201.0,2=40,2\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
nHgO = 43,4 : 217 = 0,2 (mol)
pthh : HgO + H2 -t> Hg + H2O
0,2 0,2 0,2
mHg = 0,2 . 201 = 40,2 (G)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (L)
\(PTHH:HgO+H_2\underrightarrow{t^o}Hg+H_2O\)
\(a,n_{HgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{43,4}{217}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{Hg}=n_{HgO}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{Hg}=n.M=0,2.201=40,2g\)
\(b,n_{H_2}=n_{HgO}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao 100 cm . Ngừoi ta đổ thủy ngân vào ống sao cho mặt thủy ngân cách miêng ống 94 cm
a/ Tính áp suất thủy ngân lên đáy ống biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m khối
b/ Nếu thay thủy ngân bằng nc thì có thể tạo ddc áp suât như trên không, biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10000N/m khối
c/ Nếu thay thủy ngân băng rượu thì có thể tạo đc áp suất như trên không, bik rằng trọng lượng riêng của rượu là 8000N/m khối
a)
Chiều cao từ mặt thoáng của thủy ngân xuống đáy ống là:
100−0,94=99,06(m)
Áp suất của thủy ngân lên đáy ống là:
136000.99,06=13472160(Pa)
Vậy áp suất của thủy ngân lên đáy ống là 13472160 Pa.
một vật thả trong một bình chứa thủy ngân (có TLR là 136000N/M3) và nước (có TLR là 10000N/M3). Thấy 1/20 thể tích vật bị chìm vào thủy ngân, phần còn lại chìm vào nước. Hỏi khối lượng riêng của vật là bao nhiêu?
Bài 1:Nguyên tử A có tổng số hạt nhân là 60 hạt bik số hat5j mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện.Hãy
a)cho bik số lượng mỗi loại hạt(p,e,n) trong nguyên tử ?
b)Tính nguyên tử khối của A?
c)Xác định tên và bik kí hiệu của A?
Bài 2:Thủy ngân dễ bay hơi và thủy ngân rất độc.Đẻ giam thủy ngân khi làm vỡ nhiệt kế người ta dùng lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân ở nhiệt độ cao tạo ra thủy ngân (1 loại muối thủy ngân)
Chỗ gạch chân là tính chất hóa học hay là tính chất vật lí
Môn hóa nhé!^.^
Theo đề ra ta có: p + n + e = 60
Vì số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt ko mang điện => p+e = 2n
mà số p = số e => 2p = 2n
=> p = e = n
=> 3p = 60
=> p = 20
Vậy p = e = n = 20
=> Nguyên tử A là Canxi; kí hiệu : Ca ; NTK : 40
Bài 2:
2 cái gạch đầu tiên là tính chất vật lí
Còn cái gạch chân cuối là tính chất hóa hok
P/s: Mk ko chắc
Khi dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ, số chỉ của nhiệt kế tăng thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
A.
Khối lượng thủy ngân
B.
Thể tích thủy ngân
C.
Thể tích và khối lượng thủy ngân
D.
Chiều cao cột thủy ngân